Claminat 625mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm Amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản và nhiễm khuẩn khác.
Claminat chính là loại thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng vì vi khuẩn gây ra. Cụ thể như là bệnh nhân bị viêm phế quản, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn hậu sản… Bài viết ngay dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn kỹ càng hơn giúp bạn biết rõ hơn về công dụng cũng như cách dùng thuốc Claminat hiệu quả. Cùng bỏ ra vài phút theo dõi bài viết để bạn rõ hơn nhé!
THÔNG TIN VỀ THUỐC CLAMINAT CẦN BIẾT
Claminat chính là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus. Và thuốc được bào chế theo dạng viên nén dài bao phim hoặc bột pha hỗn dịch uống. Cụ thể thông tin về thuốc như sau:
1. Thành phần bên trong thuốc
Bên trong Claminat có chứa các thành phần bao gồm:
♦ Amoxicilline trihydrate: Chính là kháng sinh thuộc nhóm aminopencillin với phổ kháng khuẩn rộng. Chính hoạt chất này sẽ tác dụng lên hầu hết những vi khuẩn gram âm và một số những vi khuẩn gram dương.
♦ Clavulanate potassium: Là hoạt chất kháng sinh được dùng kết hợp với Amoxicilline.
Claminat chính là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus
2. Chỉ định dùng thuốc
Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp bao gồm: Bệnh nhân bị viêm màng phổi, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm thận, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn hậu sản, bị lậu, nhọt, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn huyết, sẩy thai nhiễm khuẩn, viêm dây chằng, dự phòng trường hợp nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Ngoài ra cũng sẽ còn một số những tác dụng khác của thuốc Claminat chưa được đề cập. Bệnh nhân có thể liên hệ cùng bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
3. Chống chỉ định khi dùng
Claminat chống chỉ định với các đối tượng bao gồm:
♦ Bị dị ứng với bất cứ một thành phần nào bên trong thuốc.
♦ Tiền sử bị mẫn cảm với nhóm kháng sinh penicillin.
♦ Do vậy bệnh nhân cần phải thông báo kỹ càng với bác sĩ về bệnh lý và cả tiền sử dị ứng. Từ đó được cân nhắc cách dùng thuốc hiệu quả.
4. Dạng bào chế cùng hàm lượng
♦ Với dạng viên nén dài bao phim: Hàm lượng 625mg hoặc 100mg và quy cách hộp 2 vỉ x 7 viên thuốc.
♦ Với dạng bột pha hỗn dịch uống: Hàm lượng 250mg/ 31.25mg hoặc 250mg/62.5mg. Quy cách hộp Claminat 12 gói.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc
5. Cách dùng cùng liều lượng dùng
♦ Cách dùng: Phụ thuốc theo dạng bào chế và bạn nên đọc hướng dẫn dùng hoặc là tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
+++ Với dạng viên uống có thể uống cùng nước lọc trực tiếp. Không được dùng chung với những thức uống khác như là nước ngọt, sữa, nước ép trái cây… Cần nuốt trọn viên khi uống. Chính việc bẻ hoặc hòa tan thuốc sẽ ảnh hưởng đến mức độ hấp thu và còn gây những phản ứng không mong muốn.
+++ Với dạng bột pha thì bạn hãy pha cùng nước sôi để nguội. Cần khuấy thuốc tan hoàn toàn rồi uống ngay sau đó. Nếu để lâu mới uống sau khi khuấy sẽ ảnh hưởng đến công dụng điều trị.
♦ Liều dùng: Bạn dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ dựa vào triệu chứng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi. Dưới đây là liều dùng phổ biến:
+++ Với đối tượng trẻ từ 10 đến 12 tuổi: Dùng từ 125 đến 250mg 1 lần, ngày 2 đến 3 lần. Mỗi lần cách nhau từ 8 giờ đồng hồ.
+++ Với đối tượng trẻ từ 2 đến 10 tuổi: Dùng từ 30 đến 60mg/ kg/ ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống.
+++ Với đối tượng trẻ dưới 2 tuổi: Dùng 30 đến 40mg/ kg/ ngày và chia thành từ 2 đến 3 lần uống.
+++ Với đối tượng trẻ trên 12 tuổi cùng người lớn: Nếu dạng nhiễm khuẩn vừa hoặc nhẹ thì dùng 500mg Claminat/ lần và ngày uống 2 lần. Còn nếu tình trạng nhiễm khuẩn nặng thì dùng 500mg lần và dùng 3 liều mỗi ngày. Mỗi liều sẽ cách nhau 8 giờ.
6. Cách bảo quản thuốc
Để thuốc tại nơi mát mẻ, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp hay nơi ẩm thấp. Nếu thuốc hết hạn, có dấu hiệu biến chất thì không được sử dụng.
7. Mức giá thuốc
Thuốc Claminat 250mg/ 31.25mg được bán mức giá từ 95.000 đồng đến 105.000 đồng/ hộp. Tùy địa chỉ bán thì mức giá có thể chênh lệch nhẹ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
LƯU Ý QUAN TRỌNG CẦN NẮM VỀ THUỐC CLAMINAT
1. Thận trọng khi dùng
→ Với bệnh nhân bị suy gan phải thông báo cùng bác sĩ để từ đó được điều chỉnh liều dùng. Bởi với liều sử dụng thông thường nó sẽ xảy ra tổn thương đến cơ quan này.
→ Với phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn chưa được xác định độ an toàn với thuốc Claminat. Do vậy cần trao đổi với bác sĩ trước khi dùng.
→ Với người cơ địa nhạy cảm, nổi mề đay, dị ứng… thì nên thận trọng khi dùng.
→ Với trẻ dưới 40kg thì nên dùng thuốc dạng bột pha hỗn hợp vì thuốc dạng viên có thể dẫn đến nôn ói sau khi dùng..
→ Với bệnh nhân cao tuổi có thể sẽ bị nhạy cảm cùng hoạt chất bên trong thuốc. Do vậy nên được theo dõi cẩn thận để kịp thời phát hiện ra các dấu hiệu bất thường khi dùng.
2. Tác dụng phụ của thuốc
Dùng Claminat có thể gây ra một số những tác dụng phụ như:
→ Với tác dụng phụ thường thấy: Nôn, tiêu chảy, khó tiêu, ban đỏ, mề đay, tăng men gan, đau khớp, sốt.
→ Với tác dụng phụ hiếm gặp: Choáng váng, viêm gan, phát ban da nặng, vàng da ứ mật, nhức đầu.
→ Ngoài ra bạn có thể gặp phải một số những tác dụng phụ chưa kể trên đây. Vậy nên nếu bản thân trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất cứ tình trạng bất thường nào cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn ngay.
Thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác
3. Tương tác thuốc
Với Claminat nó có thể gây ra một số tình trạng tương tác với các thuốc như:
→ Với thuốc chống đông máu dùng bằng đường uống: Gây kéo dài thời gian prothrombin.
→ Với thuốc Allopurinol: Có thể làm tăng phát ban da.
→ Với thuốc tránh thai bằng đường uống: Có thể làm ảnh hưởng đến vi khuẩn đường ruột làm tình trạng tái hấp thu Estrogen cùng tác dụng thuốc tránh thai bị giảm.
→ Thuốc Probenecid: Làm giảm khả năng bài trừ Claminat làm cho nồng độ Amoxicillin bên trong máu tăng.
→ Ngoài ra dùng Claminat có thể dẫn đến ảnh hưởng xét nghiệm Glucose trong nước tiểu. Vậy nên bệnh nhân cần phải thông báo kỹ với bác sĩ tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược đang dùng.
4. Nếu dùng thiếu liều hoặc dùng quá liều
+++ Dùng thiếu liều: Cần bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Nhưng nếu đến thời gian dùng liều kế tiếp thì cần bỏ qua và dùng liều sau.
+++ Dùng quá liều: Bạn nhận thấy bản thân bị tiêu chảy, buồn ngủ, khó thở, nôn… Thì cần phải tìm đến bác sĩ để có hướng xử lý phù hợp ngay.
Xem thêm: